Bạc vitelinat là hợp
chất của bạc với viletin (phosphoprotein), phải
chứa ít nhất 20,0% Ag.
Mảnh hoặc phiến màu
nâu thẫm hay lục đen bóng, dễ hỏng ngoài không
khí, dễ hút ẩm. Tan trong nước và trong glycerin, tan
chậm và hoàn toàn trong ethanol 70%, không tan trong ethanol 96% và trong
ether.
Định tính
A.Nung khoảng 0,5 g chế
phẩm, hòa tan cắn trong 5 ml dung dịch acid nitric
16% (TT), thêm 1 ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT)
sẽ có tủa trắng lổn nhổn, tủa tan trong amoniac
(TT).
B. Đem đốt, chế
phẩm sẽ cháy thành than và toả ra mùi khét của
sừng hay lông cháy.
C. Dung dịch chế phẩm
trong dung dịch natri clorid đẳng trương vững
bền (khác với protargol).
Độ trong và màu sắc của
dung dịch
Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong
10 ml nước. Dung dịch thu được
phải trong (Phụ lục 9.2) và có màu đỏ nâu. Nhìn
xuyên qua, dung dịch có hiện tượng lưỡng
sắc nhẹ. Nhìn ở ánh sáng phản chiếu, dung
dịch có màu lục. Để yên 2 giờ, dung dịch
không được có cặn.
Không được quá 3,2%
biểu thị bằng natri hydroxyd.
Cân chính xác khoảng 1,000 g
chế phẩm trong chén sứ, đốt rồi nung. Sau
khi để nguội, chiết cắn nhiều lần,
mỗi lần 10 ml nước sôi cho đến khi dịch
chiết không còn màu hồng với dung dịch
phenolphtalein (TT). Gộp dịch chiết, thêm 2 – 3
giọt dung dịch phenolphtalein (TT), chuẩn độ
bằng dung dịch acid sulfuric 0,1 N (CĐ) đến
khi mất màu hồng.
1 ml dung dịch acid sulfuric
0,1 N (CĐ) tương đương với 4,0 mg NaOH.
Định lượng
Hòa tan 0,200 g chế phẩm
trong 10 ml nước trong
một bình nón dung tích 200 đến 250 ml. Thêm từ từ đến
hết 10 ml dung dịch acid sulfuric 1 N. Để
nguội. Thêm 2 g kali permanganat (TT) đã tán nhỏ, cho
từ từ từng ít một và khuấy luôn tay. Đun sôi
nhẹ hỗn hợp trong khoảng 5 phút. Thêm từ từ
từng giọt một dung dịch sắt (II) sulfat (TT)
cho đến khi dung dịch chuyển sang màu vàng nhạt.
Thêm 50 ml nước, 5 ml dung dịch acid nitric 25% (TT).
Để nguội. Thêm 1 ml dung dịch sắt (III) amoni
sulfat (TT) và chuẩn độ bằng dung dịch
amoni sulfocyanid 0,1 N (CĐ) tới màu đỏ.
1 ml dung dịch amoni
sulfocyanid 0,1 N (CĐ) tương đương với
10,79 mg Ag.
Trong lọ thuỷ tinh khô, có
màu, nút kín, tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Tương kỵ
Alcaloid, adrenalin, tanin.